Mỗi viên nén bao phim Curam® 1000mg chứa 875mg amoxicillin dưới dạng amoxicillin trihydrat và 125mg acid clavulanic dưới dạng kali clavulanat.
Thành phần tá dược:
Thuốc Curam 1000mg chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn và trẻ em:
Liều dùng
Liều lượng được thể hiện qua hàm lượng amoxicillin/acid clavulanic ngoại trừ trường hợp liều được chỉ rõ dưới dạng một thành phần đơn lẻ.
Liều Curam để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn riêng biệt cần tính đến:
Người lớn và trẻ em cân nặng từ 40kg trở lên Liều khuyến cáo:
Liều thường dùng: (cho tất cả chỉ định) 1 viên, 2 lần/ngày; Liều cao hơn - (đặc biệt cho các nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường tiết niệu): 1 viên, 3 lần/ngày.
Trẻ em cân nặng dưới 40kg
Trẻ em có thể được điều trị với viên nén Curam, hỗn dịch hoặc dạng gói dành cho trẻ em.
Liều khuyến cáo:
- 25mg/3,6mg/kg/ngày đến 45mg/6,4mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày.
- Liều lên đến 70mg/10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày có thể được cân nhắc cho một vài nhiễm khuẩn (như viêm tai giữa, viêm xoang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới). Bảng dưới đây trình bày liều đã được thừa nhận (mg/kg cân nặng) trên trẻ em cân nặng từ 25kg đến 40kg khi dùng một viên nén 875mg/125mg:
Cân nặng [kg] |
40 |
35 |
30 |
25 |
Liều đơn được khuyến cáo [mg/kg cân nặng] (xem phần trên) |
Amoxicillin [mg/kg cân nặng]/ liều đơn (viên nén 875mg/125mg) |
21,9 |
25,0 |
29,2 |
35,0 |
12,5-22,5 (lên đến 35) |
Acid clavulanic |
3,1 |
3,6 |
4,2 |
5,0 |
1,8-3,2 (lên đến 5) |
Suy thận
Suy gan
Cần thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan đều đặn (xem các phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH và CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC).
Cách dùng
Triệu chứng và dấu hiệu của quá liều
Cách xử trí
Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo là tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
Các tác dụng không mong muốn được thu thập từ các nghiên cứu lâm sàng và báo cáo sau khi lưu hành của amoxicillin/acid clavulanic, được sắp xếp theo hệ cơ quan của MedDRA và được liệt kê dưới đây.
Các từ dưới đây được sử dụng để phân loại mức độ xuất hiện của các tác dụng không mong muốn:
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng |
|
Nhiễm nấm Candida ở niêm mạc |
Thường gặp |
Sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm |
Chưa biết |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
|
Giảm tế bào bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính) |
Hiếm gặp |
Giảm tiểu cầu |
Hiếm gặp |
Mất bạch cầu hạt có hồi phục |
Chưa biết |
Thiếu máu tán huyết |
Chưa biết |
Thời gian chảy máu và thời gian prothrombin1 |
Chưa biết |
Rối loạn hệ miễn dịch10 |
|
Phù mạch thần kinh |
Chưa biết |
Sốc phản vệ |
Chưa biết |
Hội chứng giống bệnh huyết thanh |
Chưa biết |
Viêm mạch quá mẫn |
Chưa biết |
Rối loạn hệ thần kinh |
|
Chóng mặt |
Ít gặp |
Đau đầu |
Ít gặp |
Tăng động có hồi phục |
Chưa biết |
Co giật2 |
Chưa biết |
Viêm màng não vô trùng |
Chưa biết |
Rối loạn tiêu hóa |
|
Tiêu chảy |
Rất thường gặp |
Buồn nôn3 |
Thường gặp |
Nôn |
Thường gặp |
Khó tiêu |
Ít gặp |
Viêm đại tràng do kháng sinh4 |
Chưa biết |
Lưỡi đen |
Chưa biết |
Rối loạn gan mật |
|
Tăng chỉ số AST và/hoặc ALT5 |
Ít gặp |
Viêm gan6 |
Chưa biết |
Vàng da ứ mật6 |
Chưa biết |
Rối loạn da và các mô dưới da7 |
|
Ban da |
Ít gặp |
Ngứa |
Ít gặp |
Mày đay |
Ít gặp |
Hồng ban đa dạng |
Hiếm gặp |
Hội chứng Stevens-Johnson |
Chưa biết |
Hoại tử thượng bì nhiễm độc |
Chưa biết |
Viêm da bóng nước tróc vảy |
Chưa biết |
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) |
Chưa biết |
Phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (DRESS) |
Chưa biết |
Rối loạn thận và tiết niệu |
|
Viêm thận kẽ |
Chưa biết |
Tinh thể niệu8 |
Chưa biết |
1Xem phần "Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc"
2Xem phần "Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc"
3Buồn nôn thường liên quan đến dùng liều cao. Nếu các phản ứng của đường tiêu hóa rõ ràng, có thể làm giảm chúng bằng cách dùng Curam cùng với thức ăn.
4Bao gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC).
5Sự tăng AST và/hoặc ALT ở mức trung bình cần được chú ý trên những bệnh nhân điều trị bằng kháng sinh nhóm beta-lactam, tuy nhiên mức ý nghĩa của hiện tượng này chưa được biết rõ.
6Những triệu chứng này cần được chú ý với các thuốc nhóm penicillin và cephalosporin khác (xem phân CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC).
7Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng viêm da tăng mẫn cảm nào, cần ngừng việc dùng thuốc (xem phần CẢNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC).
8Xem phần QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ.
9Xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC.
10Xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH và CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC.